khanhvanlevns

Tiểu thương mới
Tham gia
10 Tháng năm 2021
Bài viết
26
Điểm tương tác
0
Furazolidone là kháng sinh thuộc nhóm nitrofuran, từng được dùng rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi để phòng và trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm và gram dương, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn như Aeromonas, Vibrio, Edwardsiella, và E. coli.

1.Thông tin chung Furazolidone 98%
  • Xuất xứ: Trung Quốc / Ấn Độ
  • Quy cách: gói 1kg, thùng 25kg
  • Kết cấu: dạng bột mịn, màu vàng
2.Công Dụng và liều dùng Furazolidone 98% trong thuỷ sản
2.1 Công dụng

Đối với Tôm:
  • Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) do Vibrio parahaemolyticus.
  • Bệnh phát sáng (Vibrio harveyi).
  • Nhiễm khuẩn đường ruột gây phân trắng.
Đối với Cá:
  • Bệnh xuất huyết ở cá nước ngọt (Aeromonas hydrophila).
  • Bệnh đốm trắng ở cá rô phi, cá tra.
  • Bệnh lở loét do Edwardsiella.
Đối với Ốc:
  • Phòng bệnh nhiễm khuẩn đường ruột và lở loét vỏ ốc, đặc biệt trong nuôi ốc nhồi hoặc ốc hương.
Đối với Ếch:
  • Trị bệnh nhiễm khuẩn da và ruột do Aeromonas gây xuất huyết hoặc lở loét.
Đối với Lươn:
  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn da, như bệnh thối đuôi và lở loét da.
Đối với Cua:
  • Phòng bệnh viêm nhiễm chân, càng và nhiễm khuẩn đường ruột.
2.2 Liều Dùng

Đối với Tôm:
  • Trị Bệnh: 1g/1kg thức ăn.
  • Phòng Bệnh: 0,5g/1kg thức ăn.
Đối với Cá:
  • Trị Bệnh: 1kg/15 tấn thể trọng.
  • Phòng Bệnh: 1kg/20 tấn thể trọng.
Đối với Ốc, Ếch:
  • Trị Bệnh: 0,2–0,5 g Furazolidone/m³ nước hoặc 10 g/tấn thức ăn, dùng liên tục 5–7 ngày.
  • Phòng Bệnh: bằng ½ liều trị.
Đối với Lươn, Baba:
  • Trị Bệnh:
    • Trộn thức ăn: 10–20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
    • Ngâm: 0,3–0,5 ppm trong 4–6 giờ, 3–5 ngày liên tục.
  • Phòng Bệnh: bằng ½ liều trị.
Đối với Cua:
  • Trị Bệnh:
  • Ngâm: 0,2–0,3 ppm trong nước 4–6 giờ.
  • Trộn thức ăn: 1 g/100 kg cua/ngày, 5–7 ngày liên tục.
  • Phòng Bệnh: bằng ½ liều trị.

3.Công Dụng và liều dùng của Furazolidone 98% trong chăn nuôi gia súc, gia cầm
3.1 Công dụng

Đối với Trâu, Bò:
  • Phòng và trị tiêu chảy do vi khuẩn E. coli hoặc Salmonella.
  • Chữa các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa ở bê.
Đối với Heo:
  • Phòng ngừa tiêu chảy phân trắng ở heo con.
  • Điều trị viêm ruột hoại tử do vi khuẩn Clostridium perfringens.
Đối với Dê:
  • Trị tiêu chảy và bệnh đường ruột do nhiễm E. coli hoặc Salmonella.
3.2 Liều Dùng
  • Trị Bệnh: 10mg/kg thể trọng
  • Phòng Bệnh: 2mg/kg thể trọng
 

Đính kèm

  • z5657230091812_ddfd85b749d74dbeddfcecd8663be35c.jpg
    z5657230091812_ddfd85b749d74dbeddfcecd8663be35c.jpg
    945.9 KB · Xem: 4

Bình luận bằng Facebook

Bên trên