altieltsgiasu
Tiểu thương mới
- Tham gia
- 15 Tháng chín 2020
- Bài viết
- 99
- Điểm tương tác
- 0
Các kiến thức cần nắm về câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện là một dạng câu rất thường gặp trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Nó cũng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Nắm vững cấu trúc câu điều kiện sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh chuyên nghiệp hơn. Bài chia sẻ dưới đây sẽ nhắc lại những kiến thức cơ bản nhất về câu điều kiện.
1. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 0: Đây là loại câu điều kiện dùng để diễn tả một thói quen, hay một điều kiện tất yếu sẽ xảy ra như một sự thật hiển nhiên.
Công thức: If + S + V(s/es), S + V(s/es).
Câu điều kiện loại 1: Đây là loại câu được sử dụng khi điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả có thể xảy ra.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall…… + V.
Câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại hai giả định những điều kiện không có thực trong hiện tại, điều kiện trái với thực tế. Mệnh đề if chia thì quá khứ đơn, mệnh đề kết quả chia would/ Could/ Should…+ V.
Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V (2/ed), S + would/ Could/ Should…+ V
To be: were / weren't
Câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện này diễn tả điều kiện hoàn toàn không có thực trong quá khứ. Chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ. Nó thường diễn tả sự nuối tiếc.
Công thức:
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
2. Một số trường hợp đặc biệt câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: Câu này diễn tả giải thiết trái ngược với quá khứ, và kết quả trái ngược với hiện tại: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu).
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: Câu này diễn tả giả thiết không thực trong hiện tại và kết quả trái ngược trong quá khứ: If + S + V (quá khứ) , S + would + have + P.P
Đầu tiên là đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved.
3. Bài tập về câu điều kiện
1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately
2. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.
3. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.
4. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.
5. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…
6. If she (work)______ lazily, she would be fired.
7. If Jenny (have)______ more time, she will complete the entry very much better.
8. If it (rain)______ heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.
9. If I (know)______ that you felt tired, I (come) ______ to drive you.
10. If Jack (clean) ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.
11. If I (have)______ a wish, I would wish I had lots of money.
12. If he (love)______ me, he (do) _______ anything to conquer me.
13. If I see where your watch is, I (notify)______ you immediately.
14. If she (win) ______ that test, she (have)______ a good car.
15. If I (agree)______ to go to the party last night, I (meet) _______ my former boss.
Trên đây là một số kiến thức bạn cần nhớ về câu điều kiện trong tiếng Anh cùng bài tập. Hãy học tập để nắm thật vững cấu trúc câu này bạn nhé! IELTS GIA SƯ chúc bạn học tiếng Anh thật hiệu quả.
Bài viết liên quan
Tất tần tật những điều cần biết về ngữ pháp tiếng Anh
Toàn Bộ Kiến Thức Về Passive Voice (Câu Bị Động) Trong Tiếng Anh
Câu điều kiện là một dạng câu rất thường gặp trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Nó cũng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Nắm vững cấu trúc câu điều kiện sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh chuyên nghiệp hơn. Bài chia sẻ dưới đây sẽ nhắc lại những kiến thức cơ bản nhất về câu điều kiện.
1. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 0: Đây là loại câu điều kiện dùng để diễn tả một thói quen, hay một điều kiện tất yếu sẽ xảy ra như một sự thật hiển nhiên.
Công thức: If + S + V(s/es), S + V(s/es).
Câu điều kiện loại 1: Đây là loại câu được sử dụng khi điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả có thể xảy ra.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall…… + V.
Câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại hai giả định những điều kiện không có thực trong hiện tại, điều kiện trái với thực tế. Mệnh đề if chia thì quá khứ đơn, mệnh đề kết quả chia would/ Could/ Should…+ V.
Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V (2/ed), S + would/ Could/ Should…+ V
To be: were / weren't
Câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện này diễn tả điều kiện hoàn toàn không có thực trong quá khứ. Chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ. Nó thường diễn tả sự nuối tiếc.
Công thức:
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
2. Một số trường hợp đặc biệt câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1: Câu này diễn tả giải thiết trái ngược với quá khứ, và kết quả trái ngược với hiện tại: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu).
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2: Câu này diễn tả giả thiết không thực trong hiện tại và kết quả trái ngược trong quá khứ: If + S + V (quá khứ) , S + would + have + P.P
Đầu tiên là đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved.
3. Bài tập về câu điều kiện
1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately
2. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.
3. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.
4. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.
5. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…
6. If she (work)______ lazily, she would be fired.
7. If Jenny (have)______ more time, she will complete the entry very much better.
8. If it (rain)______ heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.
9. If I (know)______ that you felt tired, I (come) ______ to drive you.
10. If Jack (clean) ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.
11. If I (have)______ a wish, I would wish I had lots of money.
12. If he (love)______ me, he (do) _______ anything to conquer me.
13. If I see where your watch is, I (notify)______ you immediately.
14. If she (win) ______ that test, she (have)______ a good car.
15. If I (agree)______ to go to the party last night, I (meet) _______ my former boss.
Trên đây là một số kiến thức bạn cần nhớ về câu điều kiện trong tiếng Anh cùng bài tập. Hãy học tập để nắm thật vững cấu trúc câu này bạn nhé! IELTS GIA SƯ chúc bạn học tiếng Anh thật hiệu quả.
Bài viết liên quan
Tất tần tật những điều cần biết về ngữ pháp tiếng Anh
Toàn Bộ Kiến Thức Về Passive Voice (Câu Bị Động) Trong Tiếng Anh
Relate Threads