BRVT Tìm hiểu về BIOGAS trong xử lý nước thải trang trại

hang_ecolo

Tiểu thương mới
Tham gia
26 Tháng tám 2016
Bài viết
61
Điểm tương tác
0
Khi điều kiện đất nước có sự thay đổi rõ rệt thì những hình thức chăn nuôi truyền thống đang dần được thay đổi. Nhiều hộ gia đình thay vì chăn nuôi heo nhỏ lẻ thì nay đã chuyển qua ứng dụng mô hình trang trại, chuồng trại, nông trại với quy mô lớn hơn. Khi quy mô được mở rộng thì các hình thức công nghệ kỹ thuật hiện đại sẽ được ứng dụng nhiều hơn, kèm theo đó là những chất thải cũng phát triển theo quy mô.

Vì thế, để tránh những tác động tiêu cực tới môi trường thì việc xử lý nước thải chăn nuôi heo hay các động vật khác như bò, gà, cần được các hộ chăn nuôi áp dụng một cách tối ưu nhất.

picture1.png

Theo như những nghiên cứu của Bộ chăn nuôi, hầu hết các hộ chăn nuôi đều để nước thải chảy tự do ra ngoài môi trường tạo nên mùi hôi nồng nặc. Ngoài nồng độ khí H2S và NH3 cao hơn 30 lần thì trong nước thải chăn nuôi còn chứa coliform, e.coli, COD…, và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Từ đó có thể thấy được việc áp dụng quy trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi cho hình thức chăn nuôi heo (lợn) cần được phổ biến và khuyến khích người dân áp dụng nhiều hơn.

Xử lý nước thải chăn nuôi bằng hầm biogas composite

Công nghệ xử lý thải sau chăn nuôi hiện nay có rất nhiều phương pháp như: phương pháp lý học, hóa học, sinh học. Theo các nhà khoa học, việc xử lý chất thải sau chăn nuôi theo phương pháp sinh học là hiệu quả nhất, cụ thể xử lý thải bằng công nghệ sinh học lên men yếm khí Biogas, nồng độ chất thải sau xử lý thấp, hiệu quả xử lý chất thải lên đến 90%, khí biogas sinh ra trong quá trình lên men, được thu hồi và sử dụng phục vụ cho nhu cầu cuộc sống như dùng để chạy máy phát điện. Ngoài ra, xử lý yếm khí (biogas) để chuyển chất thải hữu cơ thành gas sinh học: ngăn chặn ô nhiễm môi trường, tiêu diệt mầm bệnh chăn nuôi trang trại, giải quyết môi trường: nước thải sạch đạt chuẩn loại B, không có mùi hôi, giảm mầm bệnh, khí đốt tạo ra tối đa tạo năng lượng (khí đốt, điện…)

2.png

Ưu điểm của quy trình xử lý nước thải chăn nuôi heo

Những quy trình xử lý nước thải có sử dụng hầm biogas luôn mang lại nhiều ưu điểm nhất định, với những tác động tích cực tới môi trường cũng như mang lại hiệu quả khi hộ chăn nuôi sử dụng.

  • Là công nghệ xử lý tiên tiến nên các hợp chất hữu cơ, amoni, Nito Photpho có trong nước thải được xử lý một cách triệt để.
  • Là một trong những công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo có cơ chế vận hành đơn giản, chi phí xây dựng thấp và có thể nâng cấp để tăng thêm công suất một cách dễ dàng hơn.
  • Được áp dụng công nghệ sinh khí từ hầm biogas nên có thể thu được lượng khí đốt phục vụ cho nhu cầu chế biến thức ăn, vận hành máy móc thiết bị.
  • Ngoài ra, lượng nước thải sau quá trình này còn có thể tái sử dụng để tưới tiêu cho các loại thực vật, cây trồng một cách có hiệu quả.
  • Không gây ảnh hưởng đến môi trường
  • Giảm thiếu bệnh cho gia súc, gia cẩm chăn nuôi
  • Tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người
  • Lợi ích quan trọng đó chính là dùng công nghệ xử lý nước thải để phục vụ lại nhu cầu cuộc sống nhờ hầm biogas
  • Tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế.
3.png


CÔNG NGHỆ BIOGAS

  1. Khí BIOGAS là gì?
Biogas hay còn gọi là khí sinh học là một dạng khí hỗn hợp được sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí của phân động vật và những hợp chất hữu cơ lên men dưới tác động của các vi sinh vật.


Hỗn hợp khí biogas (hay khí sinh học biogas) được sinh ra gồm:

  • Khí metan (CH4) chiếm hơn 60%;
  • Khí cacbonic (CO2) chiếm khoảng 30%;
  • Và các khí khác như N2, H2, H2S,…
2. Đặc tính sinh học của khí Biogas

  • Khí biogas với trọng lượng riêng khoảng 0,95 Kg/m3 vàcó thể thay đổi do tỉ lệ khí CH4 có trong hỗn hợp.
  • Biogas có tính dễ cháy nếu được hòa lẫn theo đúng tỷ lệ, thường là 1/9 – 1/10 so với không khí.
3. Cơ chế hình thành khí Biogas

Để sinh ra khí biogas phải trải qua 4 pha, bao gồm:

  • Thuỷ phân;
  • Axit hoá;
  • Axit axetic
  • Methan hoá.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh khí Biogas

  • Nhiệt độ
  • pH
  • Độ ẩm
  • Thành phần dinh dưỡng
  • Tỉ lệ phân/nước
  • Thời gian lưu phân trong hầm chứa.
Để tạo được các điều kiện tối ưu trên nên sử dụng kết hợp sản phẩm BioStreme401 – bao gồm vi chất dinh dưỡng và các chất chiết xuất hữu cơ phức tạp. Những thành phần này tối ưu hóa sự phát triển của vi sinh vật và xây dựng một môi trường sinh học cân bằng có hiệu quả ngăn chặn sự phát triển mùi hôi tại nguồn.

Việc sử dụng BioStreme® 401 làm tăng sự ổn định của quá trình, khả năng xử lý và hiệu quả loại bỏ COD. Bằng cách áp dụng BioStreme® 401, có thể đạt được quá trình tiêu hóa chất thải kỵ khí và năng lượng kỵ khí tăng cường, dẫn đến việc sản xuất biogas tối đa đã được chứng minh và tiết kiệm chi phí hoạt động.

4.png

Các hợp chất kỵ khí bắt buộc, chẳng hạn như khí metan, nhạy cảm với oxy và chỉ có thể sử dụng các hợp chất đơn giản từ quá trình lên men sinh khối trước đó. Công thức độc quyền đẩy nhanh sự phân hủy của các hợp chất chuỗi cacbon dài phức tạp cung cấp thêm đầu vào cho sự sản sinh metan cuối cùng. Hoạt động ********** sinh học của BioStreme® 401 làm tăng tỷ lệ trao đổi chất của các loài vi sinh vật quan trọng trong quá trình kỵ khí để tạo ra nhiều khí sinh học hơn trong một thời gian ngắn hơn.
Biostreme401 đem lại hiệu quả tối ưu:

  • Kiểm soát mùi hôi;
  • Tăng cường sinh khí Biogas;
  • Cải thiện hiệu quả xử lý VSS và COD;
  • Phân huỷ sinh học và an toàn;
  • Không chứa Vi sinh vật.
Xuất xứ: Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079
 
Vi sinh xử lý nước thải ngành xi mạ - BCP10

CHỨC NĂNG

Phân rã các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols của các loại nước thải có COD cao, dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải sản xuất sơn

+ Nước thải từ sản xuất dược phẩm có chất kháng sinh

+ Nước thải rỉ rác

+ Nước thải từ sản xuất tinh bột mì

+ Nước thải từ nhà máy lên men từ mía đường và các loại nước thải có COD cao khác,….

  • tq.jpg
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

  • Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định: Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH 6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ 5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất **********
  • Số lượng vi sinh: 5 x109 CFU/gram
bcp10-d.jpg

cad_2477.jpg

HIỆU QUẢ CỦA BCP 10

– Tăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
– Loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã
trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
– Đẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
– Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
– Nuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động
– Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  1. Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  2. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  3. Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  4. Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
CÁCH BẢO QUẢN

  1. Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  2. Tránh ánh sáng trực tiếp
  3. Đậy nắp kín sau khi sử dụng
37133163_579481165787011_264134965376057344_n.jpg

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ
0949906079 – THÚY HẰNG
 

Bình luận bằng Facebook

Bên trên