Khái niệm lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế (còn được gọi là lợi nhuận ròng, lãi ròng, tiếng Anh là Earning After Tax, viết tắt là EAT) là lợi nhuận còn lại doanh nghiệp thu được từ doanh thu sau khi khấu trừ các khoản chi phí sản xuất và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Con số tính toán được của lợi nhuận sau khi khấu trừ thuế tỉ lệ thuận với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế, nó phản ánh chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Phần lợi nhuận này thường được doanh nghiệp chia cho các cổ đông, thành lập quỹ đầu tư xoay vòng hoặc dùng cho một dự án sau này của họ.
Chỉ số lợi nhuận sau thuế thường được tính vào cuối năm tài chính, sau khi thực hiện hoàn tất các quyết toán thuế cho Nhà nước
Cách tính lợi nhuận sau thuế
Để tính lợi nhuận sau thuế có 2 công thức tính phổ biến như sau:
Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí sản xuất – Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
HOẶC
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Nhìn vào công thức, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy những yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế. Từ đó, chủ động hơn trong việc lên kế hoạch điều chỉnh để đạt được mức lợi nhuận sau thuế như mong muốn.
*Công thức thứ nhất là công thức được sử dụng phổ biến.
Vai trò của lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế là một chỉ số quan trọng, có tác động trực tiếp đến cả doanh nghiệp, nhà đầu tư, cổ đông và những chuyên gia phân tích tài chính. Hãy cùng Viết Bài Xuyên Việt tìm hiểu vai trò cụ thể của nó nhé.
>> thiết kế web tại bmt, thiết kế web tại buôn ma thuột, website giá rẻ tại bmt
Vai trò đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế giúp doanh nghiệp xác định được tình hình kinh doanh trong năm tài chính của mình, lãi hay lỗ. Từ đó, doanh nghiệp nhận ra những tác động tiêu cực xung quanh và lên kế hoạch điều chỉnh và khắc phục cho năm tiếp theo. Nếu doanh nghiệp thấy được tình hình hoạt động đang tăng trưởng hiệu quả thì có thế lên những kế hoạch lớn hơn, có động lực để cạnh tranh với thị trường.
Lợi nhuận sau thuế còn giúp doanh nghiệp dễ dàng vay vốn hơn. Một là, rõ ràng về mặt tài chính. Hai là, có căn cứ chứng minh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn còn rất tốt.\
Vài trò đối với cổ đông
Lợi nhuận sau thuế sẽ giúp các nhà cổ đông xem xét đưa ra quyết định có tiếp tục đầu tư hay không, vì mức tăng giảm của con số này có nó tác động trực tiếp đến nguồn thu nhập của họ.
Vai trò đối với nhà đầu tư
Lợi nhuận sau thuế còn giúp các nhà đầu tư so sánh được tình hình kinh doanh giữa các công ty trong cùng một lĩnh vực với nhau và quyết định phân bố lượng vốn đầu tư hiệu quả nhất có thể. Nếu đang đầu tư vào một công ty nào đó thì nhà đầu tư sẽ tăng niềm tin và đầu tư nhiều hơn cho doanh nghiệp.
Vai trò đối với những người phân tích tài chính
Với người phân tích tài chính, con số tăng giảm của lợi nhuận sau khi khấu trừ thuế sẽ giúp các chuyên gia phân tích tài chính dễ dàng chẩn đoán, phân tích tình hình kinh doanh qua từng bảng báo cáo. Con số này sẽ có độ chính xác cao khi được phân tích cùng một thời điểm và cùng một ngành nghề. Nó sẽ giúp các chuyên gia tài chính phân tích và so sánh được tình hình kinh doanh của các công ty với nhau.
Lợi nhuận sau thuế (còn được gọi là lợi nhuận ròng, lãi ròng, tiếng Anh là Earning After Tax, viết tắt là EAT) là lợi nhuận còn lại doanh nghiệp thu được từ doanh thu sau khi khấu trừ các khoản chi phí sản xuất và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Con số tính toán được của lợi nhuận sau khi khấu trừ thuế tỉ lệ thuận với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế, nó phản ánh chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Phần lợi nhuận này thường được doanh nghiệp chia cho các cổ đông, thành lập quỹ đầu tư xoay vòng hoặc dùng cho một dự án sau này của họ.
Chỉ số lợi nhuận sau thuế thường được tính vào cuối năm tài chính, sau khi thực hiện hoàn tất các quyết toán thuế cho Nhà nước
Cách tính lợi nhuận sau thuế
Để tính lợi nhuận sau thuế có 2 công thức tính phổ biến như sau:
Lợi nhuận sau thuế = Tổng Doanh thu – Tổng Chi phí sản xuất – Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
HOẶC
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Nhìn vào công thức, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy những yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế. Từ đó, chủ động hơn trong việc lên kế hoạch điều chỉnh để đạt được mức lợi nhuận sau thuế như mong muốn.
*Công thức thứ nhất là công thức được sử dụng phổ biến.
Vai trò của lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế là một chỉ số quan trọng, có tác động trực tiếp đến cả doanh nghiệp, nhà đầu tư, cổ đông và những chuyên gia phân tích tài chính. Hãy cùng Viết Bài Xuyên Việt tìm hiểu vai trò cụ thể của nó nhé.
>> thiết kế web tại bmt, thiết kế web tại buôn ma thuột, website giá rẻ tại bmt
Vai trò đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế giúp doanh nghiệp xác định được tình hình kinh doanh trong năm tài chính của mình, lãi hay lỗ. Từ đó, doanh nghiệp nhận ra những tác động tiêu cực xung quanh và lên kế hoạch điều chỉnh và khắc phục cho năm tiếp theo. Nếu doanh nghiệp thấy được tình hình hoạt động đang tăng trưởng hiệu quả thì có thế lên những kế hoạch lớn hơn, có động lực để cạnh tranh với thị trường.
Lợi nhuận sau thuế còn giúp doanh nghiệp dễ dàng vay vốn hơn. Một là, rõ ràng về mặt tài chính. Hai là, có căn cứ chứng minh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn còn rất tốt.\
Vài trò đối với cổ đông
Lợi nhuận sau thuế sẽ giúp các nhà cổ đông xem xét đưa ra quyết định có tiếp tục đầu tư hay không, vì mức tăng giảm của con số này có nó tác động trực tiếp đến nguồn thu nhập của họ.
Vai trò đối với nhà đầu tư
Lợi nhuận sau thuế còn giúp các nhà đầu tư so sánh được tình hình kinh doanh giữa các công ty trong cùng một lĩnh vực với nhau và quyết định phân bố lượng vốn đầu tư hiệu quả nhất có thể. Nếu đang đầu tư vào một công ty nào đó thì nhà đầu tư sẽ tăng niềm tin và đầu tư nhiều hơn cho doanh nghiệp.
Vai trò đối với những người phân tích tài chính
Với người phân tích tài chính, con số tăng giảm của lợi nhuận sau khi khấu trừ thuế sẽ giúp các chuyên gia phân tích tài chính dễ dàng chẩn đoán, phân tích tình hình kinh doanh qua từng bảng báo cáo. Con số này sẽ có độ chính xác cao khi được phân tích cùng một thời điểm và cùng một ngành nghề. Nó sẽ giúp các chuyên gia tài chính phân tích và so sánh được tình hình kinh doanh của các công ty với nhau.
Relate Threads