DieuNhi99

Tiểu thương mới
Tham gia
16 Tháng bảy 2019
Bài viết
3
Điểm tương tác
0
1.Truy thu thuế GTGT
Hạch toán thuế

-Nợ TK 4211

-Có TK 33311

Nộp tiền thuế

-Nợ TK 33311

-Có TK 111; 112

2.Truy thu thuế TNDN

Hạch toán

-Nợ TK 4211

-Có TK 3334

Nộp tiền thuế

-Nợ TK 3334

-Có TK 111; 112

3.Phạt chậm nộp

Hạch toán

-Nợ TK 811

-Có TK 3339

Nộp tiền thuế

-Nợ TK 3339

-Có TK 111, 112

4.Phạt vi phạm hành chính
Hạch toán

-Nợ TK 811

-Có TK 3339

Nộp thuế

-Nợ TK 3339

-Có TK 111, 112

5.Loại kho sau quyết toán

*Tài sản thiếu chờ xử lý

-Nợ TK 1381

-Có TK 156; 152; 153

*Khí quyết toán thuế yêu cầu loại

-Nợ TK 811

-Có TK 1381

6.Trường hợp thuế TNCN


*Trường hợp khấu trừ vào lương thuởng của người lao động kỳ này

-Có TK 3335 – Thuế TNCN buộc phải nộp

-Có TK 334 – Phải trả người lao động

*Trường hợp do doanh nghiệp phải trả

-Có TK 3335- Thuế TNCN phải nộp

-Nợ TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Bút toán nộp tiền

Nợ TK 3335

Có TK 111; 112

7.Điều chỉnh sổ trích khấu hao TSCĐ

Trường hợp qua đánh giá phát hiện doanh nghiệp trích khấu hao cao hơn mức quy định tại chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành tất nhiên Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, khiến ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tại của các kỳ kế toán từ năm 2002 đến năm 2005 thì Công ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức quy định như sau:

Có TK 4211- Lợi nhuận chưa cung ứng năm trước

Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
 

Bình luận bằng Facebook

Bên trên