Công ty Luật đại diện tư vấn doanh nghiệp, hợp đồng, xin giấy phép, nhãn hiệu uy tín

lmahanoi

Tiểu thương mới
Tham gia
18 Tháng mười một 2017
Bài viết
96
Điểm tương tác
1
Là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Việt nam, Công ty Minh Anh Với đội ngũ những luật sư, chuyên gia tư vấn dày dạn kinh nghiệm, tốt nghiệp từ những cơ sở đào tạo luật danh tiếng, chúng tôi cam kết cung cấp tới khách hàng các dịch vụ pháp lý tốt nhất. Hiện nay trong lĩnh vực tư sở hữu trí tuệ , chúng tôi thực hiện các dịch vụ chủ yếu sau: Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, tư vấn đăng ký bản quyền tác giả, Li xăng và nhãn hiệu và các vấn đề nội bộ của doanh nghiệp.

Tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: Trong xu thế hội nhập với quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đang dần ý thức được sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Trong các biện pháp bảo vệ môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp của mình thì vấn đề đăng ký nhãn hiệu hàng hóa đang được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu? Vậy nhãn hiệu hàng hóa là gì?
luatminahnh.jpg


Nhãn hiệu hàng hóa được định nghĩa như sau: là những dấu hiệu dùng phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh, biểu trưng hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.(Wikipedia).

Như vậy, nhãn hiệu hàng hóa chính là một yếu tố quan trọng làm nên tên tuổi và thương hiệu của một doanh nghiệp.

I. Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của Luật Minh Anh:

1. Tư vấn cho khách các vấn đề trước khi đăng ký nhãn hiệu.

+ Tiến hành tra cứu nhãn hiệu;

Trước hết một cá nhân, tổ chức đang sinh sống và kinh doanh tại Hà Nội trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cần thực hiện Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu. Rõ ràng việc tra cứu nhãn hiệu là không bắt buộc nhưng là hết sức cần thiết đặc biệt là đối với các doanh nghiệp.

Tra cứu có 02 lựa chọn cho quý khách hàng:

Tra cứu sơ bộ: Công ty chúng tôi sẽ kiểm tra khả năng bảo hộ của nhãn hiệu hoàn toàn miễn phí, tuy nhiên độ chính xác chỉ đạt 60-70%.

Tra cứu đối chứng: Đây là hình thức tra cứu mất phí, tuy nhiên hình thức tra cứu này mang đến tỷ lệ chính xác rất cao (80-90%).

+ Tư vấn phân loại nhóm (lĩnh vực bảo hộ nhãn hiệu) theo bảng phân nhóm quốc tế (nice);

+ Tư vấn các phương án lựa chọn tên nhãn hiệu, tư vấn thêm các thành tố phụ khi cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi đăng ký nhãn hiệu;

+ Tư vấn những yếu tố được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu và những yếu tố không có khả năng bảo hộ;

+ Tư vấn mô tả nhãn hiệu nhằm bảo vệ ý nghĩa và cách thức trình bày của logo (nhãn hiệu);

2. Luật Minh Anh Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục:

Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Tư vấn Minh Anh sẽ tiến hành các bước sau:

+ Bước 1: Kiểm tra, đánh giá tình trạng pháp lý của các loại giấy tờ của khách hàng;

+ Bước 2: Tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu, logo cho khách hàng

+ Bước 3: Đại diện lên Cục sở hữu trí tuệ để nộp hồ sơ Đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng;

+ Bước 4: Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

+ Bước 5: Đại diện trả lời thông báo của Cục sở hữu trí tuệ trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký nhãn hiệu;

+ Bước 6: Đại diện khách hàng nhận văn bằng chứng nhận nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ;

II. Dịch vụ hậu mãi của chúng tôi:

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký nhãn hiệu, Tư vấn Minh Anh tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:

+ Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua email (Khi có yêu cầu);

+ Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình thực thi quyền SHTT của Quý khách tại văn phòng Công ty

III. DỊCH VỤ SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA LUẬT MINH ANH TẠI VIỆT NAM:

Tư vấn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam;

Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam


lienhe-mac5-1.jpg
 
dang-ky-bao-ho-thuong-hieu-1.jpg
Tư vấn Đăng ký bảo hộ thương hiệu– Thương hiệu, nhãn hiệu là tài sản vô hình thuộc quyền sở hữu trí tuệ của Doanh nghiệp, việc Đăng ký bảo hộ thương hiệu để bảo vệ tài sản trí tuệ là yêu cầu cần thiết và quan trọng để bảo vệ tài sản của doanh nghiệp cũng như giá trị của nó,

Đăng ký bảo hộ thương hiệu là để đảm bảo sự hợp pháp trong kinh doanh, có quyền khởi kiện những hành vi xâm phạm đến nhãn hiệu, thương hiệu của bạn để được xử lý theo quy định và bồi thường xứng đáng. Doanh nghiệp có thể trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam, Tuy nhiên để Doanh nghiệp không mất thời gian tìm hiểu về các thủ tục pháp lý liên quan tới công việc đăng ký nhãn hiệu, và theo dõi quá trình bảo hộ kéo dài tại Cục sở hữu trí tuệ, Luật Minh Anh cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, nhằm bảo vệ tài sản trí tuệ cho Quý doanh nghiệp.

Vậy tại sao phải Đăng ký bảo hộ thương hiệu?
Được pháp luật bảo vệ: Đây là một trong những chức năng chủ yếu của Việc đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu là để đảm bảo sự hợp pháp bảo vệ của pháp luật với công việc kinh doanh, để đối thủ của bạn không thể dùng hay nhái, giả nhãn hiệu, thương hiệu để tạo lên sự nhầm lẫn cũng như tạo lợi nhuận từ nhãn hiệu nhãn hiệu, thương hiệu của Doanh nghiệp bạn vì thương hiệu của bạn đã được bảo hộ nên bạn có quyền khởi kiện những hành vi xâm phạm đến nhãn hiệu thương hiệu của chính Doanh nghiệp Mình để được những bồi thường xứng đáng.

Có thể quảng bá thương hiệu công khai: Một nhãn hiệu thương hiệu đã được đăng ký bảo hộ thì được sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị để tạo sự công nhận thương hiệu.

Tránh khả năng nhầm lẫn thương hiệu: Việc bảo hộ thương hiệu là cần thiết bởi vì các khách hàng sử dụng sản phẩm đã đăng ký nhãn hiệu như logo, tên doanh nghiệp và slogan để xác định một doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh.

Quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ:

Thẩm định hình thức đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu:

Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ.

Công bố đơn hợp lệ:

Đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo Sở Hữu Công Nghiệp. Nội dung công bố đơn đăng ký thương hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

Thẩm định nội dung:

Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ;

Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ;

Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo công ty tại Luật Minh Anh:
Bước 1: Tư vấn và tra cứu nhãn hiệu:

Tra cứu khả năng bảo hộ thương hiệu: Việc tra cứu thương hiệu là không bắt buộc, tuy nhiên đây là công việc quan trọng nhằm xem xét và đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu, thương hiệu trước khi nộp đơn, nhằm giảm thiểu rủi ro, thời gian và chi phí cho Khách hàng;

Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan tới Công việc đăng ký bảo hộ thương hiêu, bao gồm: Tư vấn về khả năng đăng ký thương hiệu, Tư vấn những yếu tố được bảo hộ, những yếu tố không được bảo hộ. Đối với những thương hiệu không có khả năng bảo hộ, hoặc khả năng bảo hộ thấp, Các luật sư với nhiều năm kinh nghiệm về sở hữu trí tuệ sẽ tư vấn sửa đổi thương hiệu để khả năng bảo hộ cao hơn;

Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu và quyền liên quan:

Đại diện trong việc thực hiện thủ tục đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ trong việc: Nộp đơn đăng ký thương hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam;

Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;

Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;

Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;

Bước 3: Bàn giao kết quả dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền cho Quý khách hàng:

Kết quả của dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu là giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu độc quyền do Cục sở hữu trí tuệ cấp và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ;

DỊCH VỤ SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA LUẬT MINH ANH TẠI VIỆT NAM:

Tư vấn bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam;

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam;

Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam;

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam;


lienhe-mac5-1.jpg
 
Tư vấn soạn thảo hợp đồng
Minh Anh Consult là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng như việc chuẩn bị hồ sơ pháp lý, đàm phán, soạn thảo, hiệu chỉnh và thẩm định các loại hợp đồng.
Dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng của công ty Minh Anh bao gồm:
– Tư vấn soạn thảo, thay đổi hợp đồng kinh tế,
– Tư vấn soạn thảo, thay đổi hợp đồng thương mại,
– Tư vấn soạn thảo,thay đổi hợp đồng đầu tư,
– Tư vấn soạn thảo, thay đổi hợp đồng dân sự,
– Tư vấn soạn thảo,thay đổi hợp đồng lao động,
– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp đồng hợp tác kinh doanh,
– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp đồng liên doanh,
– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp đồng mua bán hàng hóa,
– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp đồng bảo đảm bí mật…
– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng li-xăng;
– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng mua bán;
– Tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng khác
Nội dung dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng:
– Chuẩn bị các cơ sở pháp lý điều chỉnh các vấn đề liên quan;
– Nghiên cứu tài liệu liên quan, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên của hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của doanh nghiệp từ đó đưa ra giải pháp tư vấn tối ưu cho việc soạn thảo và ký kết hợp đồng, đảm bảo lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và cân bằng được lợi ích của các bên trong hợp đồng;
– Cử (các) Luật sư tham gia vào ban đàm phán hợp đồng;
– Đưa ra các ý kiến pháp lý để bên thuê Tư vấn đánh giá, quyết định trong việc đàm phán các nội dung hợp đồng;
– Thẩm định các nội dung, rà soát, chỉnh sửa các điều khoản hợp đồng do đối tác đưa ra;
– Soạn thảo các điều khoản hợp đồng cần thiết, đàm phán với đối tác để bảo vệ các điều khỏan quan trọng, bảo đảm được quyền hợp pháp của bên thuê tư vấn;
– Soạn thảo và hiệu chỉnh các điều khoản liên quan tới quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
– Tư vấn và soạn thảo các nội dung khác trên cơ sở các qui định của pháp luật về hợp đồng như điều khoản thanh toán, phạt hợp đồng, luật áp dụng, cơ quan tài phán…
 
tu-van-cong-bo-my-pham-150x150.jpg


Tư vấn công bố mỹ phẩm

Tư vấn Công bố mỹ phẩm – Công ty Minh Anh Là đơn vị được tín nhiệm trong lĩnh vực Tư vấn công bố mỹ phẩm, hiện nay chúng tôi đang cung cấp dịch vụ Tư vấn công bố mỹ phẩm trên hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, Các công việc chúng tôi tiến hành bao gồm:

Tư vấn Công bố mỹ phẩm
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Công bố mỹ phẩm như:

– Tư vấn những quy định của pháp luật về Công bố mỹ phẩm;

– Tư vấn thủ tục Công bố mỹ phẩm;

– Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn Công bố mỹ phẩm;

– Tư vấn các vấn đề liên quan khác.

– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp Tư vấn Minh Anh chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

– Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

2. Đại diện hoàn tất các thủ tục Công bố mỹ phẩm cho khách hàng, cụ thể:

– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ,Tư vấn Minh Anh sẽ tiến hành soạn Hồ sơ Công bố mỹ phẩm cho khách hàng;

– Đại diện cho khách hàng tại Cục quản lý Dược – Bộ Y tế để nộp Hồ sơ Công bố mỹ phẩm cho khách hàng;

– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

– Đại diện nhận giấy chứng nhận Công bố mỹ phẩm cho khách hàng

3. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:

Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, chúng tôi tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí như:

– Giảm giá 10% cho dịch vụ tiếp theo mà bạn sử dụng;

– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua Web công ty

– Giảm giá 10% liên quan đến dịch vụ thiết kế web, seo, Marketing

Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí


lienhe-mac5-1.jpg
 
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội – Tư vấn Minh Anh là đơn vị chuyên cung cấp Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty tại Hà Nội: tư vấn thay đổi giấy phép kinh doanh cho công ty tại Hà Nội… Với uy tín và kinh nghiệm của mình chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, chi phí tiết kiệm nhất và thời gian nhanh nhất.

Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty tại Hà Nội bao gồm:

1. Tư vấn miễn phí các vấn đề trước thành lập Công ty:

– Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức công ty;

– Tư vấn cách đặt tên Công ty;

– Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh;

– Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành công ty;

– Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

– Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;

– Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;

– Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

– Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:

– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp, các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

– Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thành lập công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;

– Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Tư vấn Minh Anh sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục thành lập công ty cho khách hàng, cụ thể:

– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Chúng tôi sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký thành lập công ty cho khách hàng;

– Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cho khách hàng;

– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

– Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp tại sở KH-ĐT cho khách hàng;

– Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho công ty;

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:

Sau khi công việc thành lập doanh nghiệp hoàn thành, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng các nội dung sau.

– Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;

– Các biểu mẫu hồ sơ, hợp đồng, ….

– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua Luatminhanh.vn.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Tư vấn Minh Anh là công ty luật uy tín tại Hà Nội cung cấp dịch vụ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam, Hiện nay chúng tôi cung cấp dịch vụ này trên hầu hết các tỉnh thành trong cả Nước, hoàn tất hồ sơ, thủ tục công bố mỹ phẩm, đại diện khách hàng nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm cho cơ quan nhà Nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính.

Dich-vu-cong-bo-my-pham-300x199.jpg

Dịch vụ công bố mỹ phẩm

Dịch vụ công bố mỹ phẩm
  • Tư vấn những quy định của pháp luật về Đăng ký lưu hành mỹ phẩm sản xuất trong Nước và đăng ký lưu hành mỹ phẩm sản xuất tại Nước ngoài;
  • Tư vấn thủ tục Đăng ký lưu hành mỹ phẩm sản xuất trong Nước và đăng ký lưu hành mỹ phẩm sản xuất tại Nước ngoài;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn xin Đăng ký lưu hành mỹ phẩm sản xuất trong Nước và đăng ký lưu hành mỹ phẩm sản xuất tại Nước ngoài;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác;
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH MỸ PHẨM BAO GỒM:

Đối với Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu:

  • Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty nhập khẩu và Công ty phân phối sản phẩm tại Việt Nam muốn tiến hành đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm;
  • Giấy uỷ quyền (Authorization letter): Nhà Sản Xuất uỷ quyền cho cho công ty Việt Nam được quyền phân phối độc quyền mỹ phẩm sau khi được đăng ký lưu hành;
  • Bảng thành phần phần trăm các chất (Formulation): ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI);
  • Giấy phép lưu hành tự do CERTIFICATE OF FREE SALE (được hợp pháp hóa lãnh sự);
Đối với Hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam:

  • Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( có chức năng kinh doanh mỹ phẩm) hoặc Giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm;
  • Bản công thức của mỹ phẩm công bố: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần;
  • Bản tiêu chuẩn chất lượng của Mỹ phẩm và phương pháp thử;
  • Phiếu kiểm nghiệm;
  • Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có);
  • Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố;
DỊCH VỤ CÔNG BỐ MỸ PHẨM DO TƯ VẤN MINH ANH THỰC HIỆN:

  • Tư vấn các thủ tục và quy chế lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam;
  • Tư vấn Minh Anh kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng cung cấp;
  • Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Công bố mỹ phẩm , chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
  • Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho việc công bố mỹ phẩm.
  • Đại diện lên Cục quản lý Dược – Bộ Y tế nộp hồ sơ xin giấy phép đối với việc công bố mỹ phẩm nhập khẩu cho khách hàng.
  • Đại diện lên Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất nộp hồ sơ xin giấy phép đối với việc công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước cho khách hàng.
  • Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

Mọi vấn đề vướng mắc cần được tư vấn và hỗ trợ Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí.

===================================
CÔNG TY LUẬT TNHH MINH ANH

VP Hà Nội: Phòng 605, Tòa nhà B10B, Khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (024) 6328.3468 - (024) 6326.1923
Email: info@luatminhanh.vn

VP HCM: 13C Nguyễn Văn Mai, P.8, Quận 3, Tp.HCM
Tel: 0962.036.698 - 093.883.4386
Email: info@luatminhanh.vn

8.jpg
lienhe-mac5-1.jpg
 
Tư vấn thành lập Công ty Xây dựng tại Hà Nội – Việc lựa chọn loại hình kinh doanh cho phù hợp với năng lực và trình độ của mình đối với thương nhân mới khởi nghiệp là rất quan trọng. Do vậy đòi hỏi các thương nhân phải nghiên cứu, lựa chọn một loại hình Công ty sao cho phù hợp với lĩnh vực, trình độ, quy mô kinh doanh của mình.

Tư vấn Minh Anh là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn thành lập công ty Xây dựng tại Hà Nội, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty xây dựng, đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty xây dựng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty xây dựng tại Hà Nội bao gồm:

1. Tư vấn trước khi thành lập Công ty:

 Tư vấn lựa chọn mô hình và cơ cấu tổ chức của Công ty xây dựng;

 Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của Công ty xây dựng;

 Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong Công ty xây dựng;

 Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của Công ty xây dựng;

 Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

 Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;

 Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

2. Tiến hành các thủ tục Thành lập Công ty xây dựng theo uỷ quyền:

 Tư vấn, soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh;

 Tiến hành các thủ tục Thành lập Công ty tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

3. Cam kết sau thành lập Công ty:

 Tư vấn hoàn thiện hồ sơ nội bộ của Công ty sau khi thành lập doanh nghiệp;

 Tư vấn cho doanh nghiệp cần phải tiến hành các thủ tục pháp lý gì sau khi thành lập Công ty;

 Cung cấp Văn bản pháp Luật trong lĩnh vực hoạt động cho các doanh nghiệp sau thành lập.


Mọi vấn đề vướng mắc cần được tư vấn và hỗ trợ Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí.

===================================
CÔNG TY LUẬT TNHH MINH ANH

VP Hà Nội: Phòng 605, Tòa nhà B10B, Khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (024) 6328.3468 - (024) 6326.1923
Email: info@luatminhanh.vn

VP HCM: 13C Nguyễn Văn Mai, P.8, Quận 3, Tp.HCM
Tel: 0962.036.698 - 093.883.4386
Email: info@luatminhanh.vn
lienhe-mac5-1.jpg
 
Kiến thức về doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Theo quy định tại khoản 6, Điều 3, Luật Đầu tư 2005 quy định: “Doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện đầu tư tại Việt Nam, doanh nghiệp của Việt Nam, do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại”. Tuy nhiên, theo pháp luật hiện hành thì không đưa ra khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Mà đưa ra các hình thức, thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư tại Việt Nam bao gồm:

Doanh-nghiep-co-von-nuoc-ngoai-1.jpg

Doanh nghiệp có vốn nước ngoài

– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (Điều 22 Luật Đầu tư 2014);

– Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (Điều 24 Luật Đàu tư 2014);

– Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP (Điều 27 Luật Đầu tư 2014);

– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Điều 28 Luật Đầu tư 2014).

Để thực hiện đầu tư được theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế và hình thức góp vốn, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại nêu trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Bên cạnh đó, theo quy định của pháp luật, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các doanh nghiệp ở Việt nam thì chỉ được thực hiện đầu tư công ty là Công ty TNHH, Công ty Cổ phần và Công ty hợp danh.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Công ty Minh Anh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang và các tỉnh thành lân cận khác. Thông qua sự hiểu biết các chính sách, quy định của Nhà nước Việt Nam, bằng kinh nghiệm nhiều năm tư vấn chúng tôi xin nêu ra những Điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.jpg

Điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Trước khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư 2014 và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong công ty, trừ các trường hợp sau đây:

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

– Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

a) Hình thức đầu tư: Để thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam thì Nhà đầu tư phải chọn hình thức đầu tư là “Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế”

b) Pham vi hoạt động: Nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện và phạm vi hoạt động đầu tư đã được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác.

c) Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư: Đối với công ty có nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước góp vốn thành lập, thì nhà đầu tư trong nước (đối tác Việt Nam) cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

d) Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, tính đến thời điểm 31/12/2013, số doanh nghiệp, công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là 9093 doanh nghiệp. Theo số liệu thống kê của Cục Đầu tư nước ngoài, tính đến ngày 20/12/2016, cả nước đang có 22.509 dự án có hiệu lực. Có thể thấy Luật đầu tư 2014 có hiệu lực đã đẩy mạnh số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Vậy thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

The-nao-la-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai.jpg

Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Luật đầu tư 2014 không còn quy định về thuật ngữ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”. Từ, định nghĩa về “tổ chức kinh tế” tại khoản 17, và định nghĩa về “tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” quy định tại khoản 18 điều 3 Luật Đầu Tư 2014, có thể hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Điều 22, Luật Đầu tư 2014 quy định về việc đầu tư thành lập tổ chức kinh tế như sau:

“1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

Quý khách có thể tham khảo nội dung Thành lập công ty nước ngoài tại việt nam


lienhe-mac5-1.jpg
 
Thủ tục đầu tư vào việt nam

Thủ tục đầu tư vào việt nam: Công ty tư vấn Minh Anh được thành lập năm 2012 với sản phẩm cốt lõi là tư vấn đầu tư vào Việt Nam. Với đội ngũ luật sư am hiểu toàn diện và đầy đủ về pháp luật cũng như môi trường kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam, Tư vấn Minh Anh luôn là địa chỉ đáng tin cậy cho các nhà đầu tư nước ngoài khi đến đầu tư tại Việt Nam.

Thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-100-von-nuoc-ngoai.jpg

Thủ tục đầu tư vào việt nam

Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với các dự án đầu tư mà phải xin quyết định chủ trương đầy tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh (theo điều điều 30, 31, 32 Luật đầu tư năm 2014) thì các chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với quyền hạn của các cơ quan có thẩm quyền này tại Việt Nam với thủ tục được quy định chi tiết trong Luật đầu tư năm 2014 của Việt Nam.

Nếu các dự án không thuộc các trường hợp tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư năm 2014 thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương.

Như vậy, nếu các nhà đầu tư muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, việc đầu tiên là phải xem dự án đầu tư có phải xin quyết định chủ trương của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân Tỉnh không. Nếu thuộc thì đầu tiên, phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư theo quy định theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục đăng ký đầu tư.

+ Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 05 năm làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư là Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cáo, khu kinh tế hoặc Sở kế hoạch và đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

+ Còn với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư nộp hồ sơ theo khoản 1 Điều 33 cho cơ quan đăng ký đầu tư và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc từ chối cấp bằng văn bản nêu rõ lý do.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

+ Nếu nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

+ Nếu các dự án nằm ngoài các khu trên thì Sở kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Sau khi thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, các nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác. Loại hình doanh nghiệp có thể là một trong các loại hình sau:

– Công ty TNHH một thành viên, trong trường hợp nếu chỉ có một nhà đầu tư góp vốn và nhà đầu tư đó chính là chủ sở hữu của công ty.

– Công ty hợp danh/Công ty cổ phần/Công ty TNHH hai thành viên trở lên, nếu có từ hai nhà đầu tư góp vốn trở lên, riêng loại hình công ty cổ phần là phải có 3 nhà đầu tư góp vốn trở lên.

Trình tự đăng ký doanh nghiệp:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tới Cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau 03 ngày làm việc, cơ quan đăn ký kinh doanh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc phải thông báo từ chối bằng văn bản nếu có căn cứ.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện việc khắc dấu pháp nhân công ty và thông báo mẫu con dấu theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi đưa con dấu vào sử dụng.


Mọi vấn đề vướng mắc cần được tư vấn và hỗ trợ Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí.

===================================
CÔNG TY LUẬT TNHH MINH ANH

VP Hà Nội: Phòng 605, Tòa nhà B10B, Khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (024) 6328.3468 - (024) 6326.1923
Email: info@luatminhanh.vn

VP HCM: 13C Nguyễn Văn Mai, P.8, Quận 3, Tp.HCM
Tel: 0962.036.698 - 093.883.4386
Email: info@luatminhanh.vn

8.jpg
 
Tầm quan trọng của kiểu dáng công nghiệp đối với doanh nghiệp

Tầm quan trọng của kiểu dáng công nghiệp – Lịch sử đã chứng kiến nhiều thay đổi về thiết kế và công nghệ của điện thoại di động. Từ những chiếc điện thoại analog với ăng-ten dài và kích thước khá cồng kềnh cho tới bàn phím QWERTY, nắp gập, nắp trượt, hai màn hình, màn hình cảm ứng hai điểm cho tới màn hình cảm ứng đa điểm, thị trường điện thoại tại thời điểm hiện tại gần như đã bão hòa về thiết kế.

Capture-295x300.png

Tầm quan trọng của kiểu dáng công nghiệp

Không chỉ với sản phẩm điện thoại di động, mà với tất cả các sản phẩm khác cũng luôn có những cuộc chạy đua công nghệ như vậy. Ngoài việc để thỏa mãn nhu cầu khó tính của người dùng, những Doanh nghiệp phải luôn không ngừng cải tiến kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm vì vai trò quan trọng của nó.

Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố trên.

Kiểu dáng của một sản phẩm thường là yếu tố tạo ra sự hấp dẫn hoặc cuốn hút đối với khách hàng và sự hấp dẫn hữu hình là yếu tố chính trong việc quyết định lựa chọn sản phẩm này thay vì sản phẩm khác của khách hàng nhất là trong thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

Điều này là đặc biệt đúng đối với các chủng loại mà có rất nhiều sản phẩm có cùng chức năng như bàn chải tóc, dao và đèn hoặc kể cả xe hơi và máy tính, điện thoại di động. Do tầm quan trọng về thương mại của kiểu dáng đối với sự thành công của sản phẩm, việc bảo hộ kiểu dáng khỏi hành vi sao chép và bắt chước của đối thủ cạnh tranh là một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh của nhà tạo dáng hoặc nhà sản xuất bất kỳ.

Kiểu dáng công nghiệp đẹp chính là tài sản của doanh nghiệp, cái mà có thể làm tăng giá trị thương mại của công ty và sản phẩm của họ. Kiểu dáng công nghiệp càng thành công thì càng có giá trị đối với công ty. Với tư cách là một tài sản của công ty, kiểu dáng công nghiệp phải được quản lý, kiểm soát và bảo hộ đầy đủ.

Kiểu dáng công nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tiếp thị thành công một loạt sản phẩm, giúp xác định hình ảnh thương hiệu của công ty. Việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp bảo đảm sự độc quyền đối với việc sử dụng chúng và là nhân tố chính trong chiến lược tiếp thị của công ty.

Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ có thể tạo ra nguồn thu nhập bổ sung cho công ty của bạn thông qua việc thu phí chuyển giao quyền sử dụng (li-xăng) kiểu dáng cho người khác hoặc thông qua bán quyền của kiểu dáng được đăng ký.

Luật Minh Anh tự hào là đơn vị tư vấn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp uy tín, nhanh chóng, hiệu quả. Ngoài ra công ty còn cung cấp nhiều dịch vụ liên quan đến nhãn hiệu trong đó có dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu độc quyền là 1 thế mạnh.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Có nhiều cá nhân, tổ chức nhận thức được tầm quan trọng của việc đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp như thế nào? Sau đây, Tư vấn Minh Anh sẽ chia sẻ với Quý khách về nội cung và cách thức chuẩn bị Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những tài liệu gì?

Quý khách hàng có thể tham khảo thêm thông tin ở website của Cục Sở hữu trí tuệ noip.gov.vn

Hồ sơ đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (02 bản theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)

+ Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (03 bản);

+ Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp;

+ Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động), gồm một (1) bản;

+ Tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu kiểu dáng công nghiệp có chứa nhãn hiệu, gồm một (1) bản;

+ Giấy uỷ quyền (nếu cần);

+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;

+ Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn, gồm một (1) bản.

+ Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó;

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp

Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải trình bày đầy đủ, rõ ràng bản chất của

kiểu dáng công nghiệp và phải phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bộ hình vẽ và bao gồm các nội dung sau:

+ Tên sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;

+ Chỉ số Phân loại Kiểu dáng công nghiệp Quốc tế (Theo Thoả ước Locarno);

+ Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;

+ Các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết;

+ Liệt kê ảnh chụp hoặc hình vẽ;

+ Bản chất của kiểu dáng công nghiệp, trong đó cần nêu rõ đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ khác biệt với kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.

Bộ ảnh chụp/hình vẽ kiểu dáng công nghiệp

Bộ ảnh chụp hoặc hình vẽ phải thể hiện đầy đủ bản chất của kiểu dáng công nghiệp như đã được mô tả nhằm xác định phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đó. Ảnh chụp/hình vẽ phải rõ ràng và sắc nét, không được lẫn các sản phẩm khác với sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ. Tất cả các ảnh chụp/hình vẽ phải theo cùng một tỉ lệ. Kích thước mỗi ảnh chụp/hình vẽ không được nhỏ hơn (90 x 120) mm và không được lớn hơn (210 x 297) mm.

Để được tư vấn hỗ trợ và đơn giản hóa việc chuẩn bị tài liệu Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp liên hệ với Luật Minh Anh để được cung cấp những dịch vụ hỗ trợ thủ tục bảo hộ kiểu dáng công nghiệp sau:

– Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến việc bảo hộ độc quyền kiểu dáng công nghiệp

– Đại diện hoàn tất các thủ tục Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho khách hàng.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Nội dung dịch vụ thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn

Nội dung dịch vụ Tư vấn thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn từ các chuyên viên, luật sư của công ty, Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy đòi hỏi các thương nhân khi bắt đầu khởi nghiệp phải nghiên cứu, lựa chọn một môi hình Công ty sao cho phù hợp với lĩnh vực, quy mô kinh doanh của mình.

dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tnhh.jpg

Dịch vụ thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn

Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn của Tư vấn Minh Anh bao gồm:

1. Tư vấn trước khi thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn:

– Tư vấn lựa chọn mô hình và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

– Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

– Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

– Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên;

– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

2. Tiến hành các thủ tục Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn theo uỷ quyền:

– Tư vấn, soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh;

– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Đại diện khách hàng nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo, giải trình với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có yêu cầu;

– Đại diện khách hàng khắc dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu.

3. Cam kết sau thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn:

– Tư vấn hoàn thiện hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp sau khi thành lập doanh nghiệp;

– Tư vấn cho doanh nghiệp cần phải tiến hành các thủ tục pháp lý gì sau khi thành lập doanh nghiệp;

– Cung cấp Văn bản pháp Luật trong lĩnh vực hoạt động cho các doanh nghiệp sau thành lập.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Trường hợp không phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Quy định của pháp luật về các trường hợp không phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các trường hợp sau đây:

cac-truong-hop-khong-phai-xin-giay-phep-lao-dong.jpg

Các trường hợp không phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thứ nhất: Người lao động nước ngoài quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động.

Cụ thể:

“Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.”

Thứ hai: Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải; (Thông tư số 35/2016/TT-BCT)

Điều 3 Thông tư số 35/2016/TT-BCT quy định:

“1. Căn cứ xác định người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP bao gồm:

a) Doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;

b) Hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

c) Người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang Việt Nam làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Căn cứ xác định người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP bao gồm:

a) Doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;

b) Hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục II Thông tư này;

c) Người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang Việt Nam làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.”

Thứ ba: Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

Thứ tư: Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

Thứ năm: Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

Thứ sáu: Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

Thứ bảy: Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm

Thứ tám: Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

Thứ chin: Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

Thứ mười: Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

Mười một: Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

Mười hai: Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Tư vấn Minh Anh là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, thành lập doanh nghiệp công ty có vốn nước ngoài tại Việt nam. Khi tiến hành đầu tư, một vấn đề cốt yếu mà các nhà đầu tư luôn quan tâm đó là việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp có phù hợp không sẽ tác động rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của công ty sau này.

Cac-loai-hinh-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai.jpg

Các loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Theo quy định của Luật đầu tư 2014, hiện nay không có sự phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, do vậy mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào theo quy định của luật doanh nghiệp như các nhà đầu tư trong nước.

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014, các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp sau để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014, các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp sau để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

1. Công ty TNHH:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Công ty chỉ có một thành viên là chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty có thể là cá nhân, tổ chức, có cơ cấu tổ chức quản lý công ty tinh gọn, hiệu quả, chủ sở hữu có quyền quyết định cao nhất.- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: doanh nghiệp có số lượng thành viên không quá 50 (có thể là tổ chức, cá nhân).

2. Công ty cổ phần: doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty phải có số lượng cổ đông tối thiều là 3 và không hạn chế tối đa.

3. Công ty Hợp danh: doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài ra, công ty còn có thể có các thành viên góp vốn.

4. Doanh nghiệp tư nhân: là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, không có sự tách bạch giữa tài sản của chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp.
 
Loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn Minh Anh là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, thành lập doanh nghiệp công ty có vốn nước ngoài tại Việt nam. Khi tiến hành đầu tư, một vấn đề cốt yếu mà các nhà đầu tư luôn quan tâm đó là việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp có phù hợp không sẽ tác động rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của công ty sau này.

Cac-loai-hinh-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai.jpg

Các loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Theo quy định của Luật đầu tư 2014, hiện nay không có sự phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, do vậy mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào theo quy định của luật doanh nghiệp như các nhà đầu tư trong nước.

Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014, các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp sau để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014, các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp sau để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

1. Công ty TNHH:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Công ty chỉ có một thành viên là chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty có thể là cá nhân, tổ chức, có cơ cấu tổ chức quản lý công ty tinh gọn, hiệu quả, chủ sở hữu có quyền quyết định cao nhất.- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: doanh nghiệp có số lượng thành viên không quá 50 (có thể là tổ chức, cá nhân).

2. Công ty cổ phần: doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty phải có số lượng cổ đông tối thiều là 3 và không hạn chế tối đa.

3. Công ty Hợp danh: doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài ra, công ty còn có thể có các thành viên góp vốn.

4. Doanh nghiệp tư nhân: là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, không có sự tách bạch giữa tài sản của chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Thủ tục xin cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh

Thủ tục xin cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh là giấy tờ quan trọng của công ty ghi nhận sự cho phép của cơ quan nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp có thể làm mất giấy phép đăng ký kinh doanh. Vậy, khi mất đăng ký kinh doanh cần phải làm gì để được cấp lại?

Thu-tuc-cap-lai-dang-ky-kinh-doanh.jpg

Thủ tục xin cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh bị mất

Công ty Luật Minh Anh xin đưa ra những hướng dẫn cụ thể để quý khách nắm bắt được thủ tục xin cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh.

Trước hết, khi mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan công an nơi mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng 3 lần liên tiếp.

Tiếp theo, sau 30 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu doanh nghiệp không tìm được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất thì đề nghị phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm có:

  • Giấy đề nghị cấp lại đăng ký kinh doanh;
  • Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Giấy tờ của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tòe báo đã đăng thông báo này.
Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, trong thời hạn 7 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại là số đã được cấp trước đây.

Dịch vụ sau khi hoàn thành thủ tục cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh như: tư vấn thành lập mới công ty, tư vấn thành lập văn phòng đại diện, tư vấn mở rộng nghành nghề kinh doanh… sẽ được công ty tư vấn Minh Anh hỗ trợ và giảm phí dịch vụ 10%.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn

Công ty Minh Anh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn, Với trên 05 năm kinh nghiệp tư vấn, cùng đội ngũ luật sư chuyên gia nhiều kinh nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ pháp lý tốt nhất cho mọi khách hàng.

ls1-300x200.jpg
Tổng quan về tỉnh Lạng Sơn.


Lạng Sơn là tỉnh Miền núi Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng: 55 km, Phía đông bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây, Trung Quốc): 253 km, Phía nam giáp tỉnh Bắc Giang: 148 km, Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh: 49 km, Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn: 73 km, Phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên: 60 km.

Những năm trở lại đây được trung ương đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nên Lạng Sơn đã có những chuyển biến đáng kể về mặt kinh tế, xã hội, chỉ số cạnh tranh của tỉnh đang tăng lên, các nhà máy, khu công nghiệp của tỉnh được đầu tư ngày càng nhiều và mở rộng.

Những lưu ý ban đầu khi thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn.

Cần xác định rõ lĩnh vực đầu tư, ngành nghề đầu tư phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp;

Lựa chọn địa điểm thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật doanh nghiệp và luật nhà ở;

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp;

Sáng lập viên và người quản lý doanh nghiệp không thuộc đối tượng bị cấm theo khoản 2, Điều 18 Luật doanh nghiệp;

Đăng ký mức vốn phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn gồm:

Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

Điều lệ công ty;

Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty;

Văn bản ủy quyền cho người đi thực hiện thủ tục;

Bản sao hợp lệ CMND/hộ chiếu các sáng lập viên./.

Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn.

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bô hồ sơ đầy đủ như trên và nộp vào bộ phận một cửa Sở KH và Đt tỉnh Lạng Sơn;

Bước 2: Doanh nghiệp trực tiếp làm việc với chuyên viên thụ lý hồ sơ để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có;

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn;

Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục khắc dấu và công bố mẫu dấu./.


lienhe-mac5-1.jpg
 
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn

Công ty Minh Anh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn, Với trên 05 năm kinh nghiệp tư vấn, cùng đội ngũ luật sư chuyên gia nhiều kinh nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ pháp lý tốt nhất cho mọi khách hàng.

ls1-300x200.jpg
Tổng quan về tỉnh Lạng Sơn.


Lạng Sơn là tỉnh Miền núi Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng: 55 km, Phía đông bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây, Trung Quốc): 253 km, Phía nam giáp tỉnh Bắc Giang: 148 km, Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh: 49 km, Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn: 73 km, Phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên: 60 km.

Những năm trở lại đây được trung ương đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nên Lạng Sơn đã có những chuyển biến đáng kể về mặt kinh tế, xã hội, chỉ số cạnh tranh của tỉnh đang tăng lên, các nhà máy, khu công nghiệp của tỉnh được đầu tư ngày càng nhiều và mở rộng.

Những lưu ý ban đầu khi thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn.

Cần xác định rõ lĩnh vực đầu tư, ngành nghề đầu tư phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp;

Lựa chọn địa điểm thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật doanh nghiệp và luật nhà ở;

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp;

Sáng lập viên và người quản lý doanh nghiệp không thuộc đối tượng bị cấm theo khoản 2, Điều 18 Luật doanh nghiệp;

Đăng ký mức vốn phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn gồm:

Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

Điều lệ công ty;

Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty;

Văn bản ủy quyền cho người đi thực hiện thủ tục;

Bản sao hợp lệ CMND/hộ chiếu các sáng lập viên./.

Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn.

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bô hồ sơ đầy đủ như trên và nộp vào bộ phận một cửa Sở KH và Đt tỉnh Lạng Sơn;

Bước 2: Doanh nghiệp trực tiếp làm việc với chuyên viên thụ lý hồ sơ để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có;

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn;

Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục khắc dấu và công bố mẫu dấu./.


lienhe-mac5-1.jpg
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn

Công ty Minh Anh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn, Với trên 05 năm kinh nghiệp tư vấn, cùng đội ngũ luật sư chuyên gia nhiều kinh nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ pháp lý tốt nhất cho mọi khách hàng.

ls1-300x200.jpg
Tổng quan về tỉnh Lạng Sơn.


Lạng Sơn là tỉnh Miền núi Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng: 55 km, Phía đông bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây, Trung Quốc): 253 km, Phía nam giáp tỉnh Bắc Giang: 148 km, Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh: 49 km, Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn: 73 km, Phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên: 60 km.

Những năm trở lại đây được trung ương đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nên Lạng Sơn đã có những chuyển biến đáng kể về mặt kinh tế, xã hội, chỉ số cạnh tranh của tỉnh đang tăng lên, các nhà máy, khu công nghiệp của tỉnh được đầu tư ngày càng nhiều và mở rộng.

Những lưu ý ban đầu khi thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn.

Cần xác định rõ lĩnh vực đầu tư, ngành nghề đầu tư phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp;

Lựa chọn địa điểm thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật doanh nghiệp và luật nhà ở;

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp;

Sáng lập viên và người quản lý doanh nghiệp không thuộc đối tượng bị cấm theo khoản 2, Điều 18 Luật doanh nghiệp;

Đăng ký mức vốn phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn gồm:

Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

Điều lệ công ty;

Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty;

Văn bản ủy quyền cho người đi thực hiện thủ tục;

Bản sao hợp lệ CMND/hộ chiếu các sáng lập viên./.

Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn.

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bô hồ sơ đầy đủ như trên và nộp vào bộ phận một cửa Sở KH và Đt tỉnh Lạng Sơn;

Bước 2: Doanh nghiệp trực tiếp làm việc với chuyên viên thụ lý hồ sơ để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có;

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả theo giấy hẹn;

Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục khắc dấu và công bố mẫu dấu./.


lienhe-mac5-1.jpg
 

Bình luận bằng Facebook

Bên trên