Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp Vũng Tàu

kevinpots

Tiểu thương tích cực
Tham gia
13 Tháng tư 2011
Bài viết
180
Điểm tương tác
0
1. Lời ngỏ:
Kính gửi các nhà doanh nghiệp trẻ, các đồng nghiệp và các doanh nhân đang có kế hoạch thành lập doanh nghiệp và phát triển doanh nghiệp.
Chúng tôi (Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp Vũng tàu) là tập hợp các doanh nhân, cán bộ đang công tác tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Qua quá trình khảo sát tại địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp trẻ, doanh nghiệp mới thành lập và có rất nhiều bạn trẻ, cá nhân khác mong muốn sẽ thành lập cho mình 01 doanh nghiệp để định hướng kinh doanh theo kế hoạch đã lựa chọn.
Tuy nhiên để thành lập cho mình 01 doanh nghiệp như thế nào cho phù hợp, cụ thể nên thành lập doanh nghiệp theo loại hình nào mà luật doanh nghiệp năm 2005 quy định (doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH một thành viên, hai thành viên trở lên; công ty cổ phần; công ty hợp danh….)?. thủ tục thành lập như thế nào? Đăng ký ngành nghề kinh doanh như thế nào? Ngành nghề nào kinh doanh có điều kiện, đặc biệt là xây dựng dự thảo điều lệ ra sao cho hợp pháp và phù hợp với nguyện vọng của các thành viên sáng lập?
Bên cạnh đó khi thành lập doanh nghiệp xong còn phát sinh các thủ tục cho doanh nghiệp tổ chức và hoạt động, ví dụ: cần thành lập những phòng nào? Chức năng, nhiệm vụ của các phòng như thế nào?..
Nắm bắt tình hình như vậy, chúng tôi tập hợp lại với nhau với nguyện vọng thành lập 01 câu lạc bộ để cùng nhau giúp nhau phát triển (các thành viên với nhau) và giúp đỡ các doanh nghiệp trẻ, các doanh nhân, các cá nhân, tổ chức mong muốn thành lập và phát triển doanh nghiệp của mình.
Vì vậy, thông qua thư ngỏ này kính gửi tới quý doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp và phát triển doanh nghiệp của mình, nếu gặp khó khăn hãy liên hệ với chúng tôi.
Liên hệ: Mr.Hiếu (chủ nhiệm câu lạc bộ, mail: Clb.hotrodoanhnghiepvt@gmail.com; ĐT: 0979325289)
Trân trọng kính chào!
Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp Vũng Tàu.

2. Một số công việc tư vấn chính:
2.1. Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
- Tư vấn dự thảo điều lệ doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên đến dưới 50 thành viên, công ty cổ phần, kinh doanh cá thể và kinh doanh hỗ gia đình).
- Tư vấn các thủ tục cần thiết để thành lập các loại hình doanh nghiệp tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2.2. Tư vấn thành lập các phòng, ban của doanh nghiệp.
2.3. Tư vấn tổ chức doanh nghiệp về tổ chức nhân sự, quản trị công ty.
2.4. Tư vấn các văn bản họp hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị…
Với phương châm hỗ trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển, chi phí rẻ, hợp lý; Chúng tôi hi vọng sẽ đồng hàng cùng các bạn!
4e2bc8e51535023bc0043779905a4d0e_36657968.bbbb.gif
[/IMG]
 
Chỉnh sửa lần cuối:
chào bạn! tôi muốn lập công ty mà không biết nên lập loại công ty gì? (cổ phần hay TNHH ..) nhờ bạn tư vấn dùm. Hiện tôi đang kinh doanh gia công, sản xuất các mặt hàng từ sắt, inox ví dụ: sản xuất cửa cuốn, hệ thống cơ cấu nhà bằng thép..
Tôi muốn kinh doanh một mình không muốn góp vốn với người khác, hôm qua sang sở kế hoạch và đầu tư tìm hiểu mà tôi không rõ, làm hồ sơ phức tạp quá, nhất là soạn thảo điều lệ. Đề nghị câu lạc bộ tư vấn cho tôi, làm giúp tôi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh? và giá dịch vụ bao nhiêu? xin cảm ơn!
 
Cho tôi hỏi là câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp vũng tàu có tuyển thêm thành viên không? thủ tục như thế nào? Tôi muốn tham gia để cùng học hỏi và chia sẻ?
 
Theo như yêu cầu và tình hình của bạn thì câu lạc bộ tư vấn:
bạn lên chọn loại hình doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên để kinh doanh phù hợp với thực tế của bạn.
Hồ sơ bao gồm: - Dự thảo điều lệ công ty
- Văn bản đề nghị cấp giấy đăng ký doanh nghiệp
- Danh sách thành viên sáng lập
- Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: 1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam.2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: a) Hộ chiếu Việt Nam; b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.
3. Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. 4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
+ Tröôøng hôïp DN kinh doanh ngaønh ngheà coù ñieàu kieän, phaûi coù caùc giaáy tôø ñaùp öùng caùc ñieàu kieän phaùp luaät coù quy ñònh.
Nếu bạn có nhu cầu chúng tôi sẽ làm giúp bạn hoàn tất bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh. Tư vấn thêm về chọn danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh; hậu mãi tư vấn về việc đăng ký con dấu, thuế, làm hóa đơn và tổ chức doanh nghiệp; xây dựng Nội quy lao động, quy chế tiền luơng.. với giá 500 ngàn đồng. Với tinh thần giúp nhau là chính.
hân hạnh phục vụ bạn!
câu lạc bộ dịnh vụ và hỗ trợ doanh nghiệp.


 
hiện nay câu lạc bộ có 05 thành viên đến từ các Sở ngành trong tỉnh và cán bộ là Trưởng phòng Tổ chức - hành chính, giám đốc nhân sự, kế toán trưởng.
nếu bạn doanhnghiepvungtau muốn tham gia thì chúng tôi rất hân hạnh. Bạn gửi mail về cho chúng tôi với nội dung:
đăng ký tham gia câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp vũng tàu
- Họ và tên:
- năm sinh:
- trình độ chuyên môn:
- nơi công tác:
vui lòng gửi bảng đăng ký về địa chỉ Mail của câu lạc bộ hoặc liên hệ với Mr.Hiếu - chủ nhiệm CLB số ĐT: 0979325289.
điều kiện tham gia câu lạc bộ:
- Trình độ chuyên môn: cử nhân luật, hành chính, tài chính, kế toán.
- có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm.
- có tâm huyến xây dựng CLB.
quyền lợi: được chia sẻ kiến thức về các lĩnh vực mà CLB đang thực hiện, được tham gia các lớp tập huấn, hội thảo do CLB tổ chức.
 
giới thiệu một số thủ tục của câu lạc bộ:
A. Tư vấn ĐKKD đối với Hộ kinh doanh cá thể:
Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân là công dân Việt Nam, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ và chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
I. Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp tư vấn các quy định của Pháp luật:
1. Thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Hộ kinh doanh;
2. Các điều kiện thành lập, quản lý Hộ kinh doanh;
3. Quyền và Nghĩa vụ của Hộ kinh doanh;
4. Lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;
5. Nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
6. Các nội dung khác có liên quan.
II. Trình tự Đăng ký kinh doanh:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
2. Các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện (người đại diện theo pháp luật) thực hiện các thủ tục:
1. Tiến hành nộp hồ sơ Đăng ký kinh doanh;
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3. Nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
IV. Cam kết sau thành lập:
1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập;
2. Tư vấn miễn phí sau khi thành lập.
B. Thành Lập Công Ty
(Đối với công ty TNHH 1 thành viên, TNHH 2 thành viên trở lên đến dưới 50 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
I. Tư vấn các quy định của Pháp luật:
1. Tư vấn lựa chọn mô hình và Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp;
2. Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Doanh nghiệp;
3. Tư vấn các điều kiện thành lập, góp vốn và quản lý Doanh nghiệp;
4. Tư vấn về tỷ lệ góp vốn, phương thức góp vốn, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; (Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
5. Tư vấn về Quyền và Nghĩa vụ của các Cổ đông; (Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
6. Tư vấn lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;
7. Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
8. Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
II. Trình tự Đăng ký kinh doanh:
1. Biên bản họp của các Thành viên trước thành lập (Đối với công ty hợp danh)
2. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
3. Soạn thảo dự thảo Điều lệ Công ty
4. Soạn thảo danh sách Thành viên, Cổ đông sáng lập (Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
5. Giấy ủy quyền
6. các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện thực hiện các thủ tục
1. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu;
5. Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu Doanh nghiệp;
IV. Cam kết sau thành lập
1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập Doanh nghiệp;
2. Soạn thảo Điều lệ cho Doanh nghiệp;
3. Soạn thảo các Quyết định bổ nhiệm chức vụ trong Doanh nghiệp;
4. Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
5. Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty;
6. Hướng dẫn các thủ tục kê khai thuế và mua Hóa đơn;
7. Tư vấn miễn phí sau khi thành lập.
C. Tư vấn Thành lập Doanh nghiệp Tư nhân
I. Tư vấn các quy định của Pháp luật:
1. Tư vấn lựa chọn mô hình và Cơ cấu tổ chức, Tên của Doanh nghiệp;
2. Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Doanh nghiệp;
3. Tư vấn các điều kiện thành lập và quản lý Doanh nghiệp;
4. Tư vấn về Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Doanh nghiệp;
5. Tư vấn lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;
6. Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
7. Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
II. Trình tự Đăng ký kinh doanh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
2. Giấy ủy
3. Các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện thực hiện các thủ tục
1. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế;
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu;
5. Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu Doanh nghiệp;
IV. Cam kết sau thành lập
1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập Doanh nghiệp;
2. Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu
3. Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty;
4. Hướng dẫn các thủ tục kê khai thuế và mua Hóa đơn;
5. Tư vẫn miễn phí trong sau khi thành lập;

D. Danh Mục Ngành, Nghề Kinh Doanh Phải Có Vốn Pháp Định Trước Khi Đăng Ký Kinh Doanh:
1. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
a. Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng
b. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD
2. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
a. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
b. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006).
a. Công ty tài chính: 300 tỷ đồng.
b. Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng.
4. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007).
5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007).
6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008).
7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007).
8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007).
9. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
a. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng.
b. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng.
10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
a. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng
b. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng

11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày9/5/2007)
a. Vận chuyển hàng không quốc tế:
-Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng
b. Vận chuyển hàng không nội địa:
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng.
12. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007).
Nghành nghề cần có chứng chỉ hành nghề
E. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1/ Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2/ Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3/ Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4/ Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
5/ Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6/ Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
7/ Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng
8/ Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
9/ Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
10/ Kinh doanh dịch vụ kế toán
11/ Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản (chứng chỉ định giá bất động sản).
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh chuyên viên khác (hợp đồng lao động đối với các nhân viên có các chứng chỉ hành nghề).
G. Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
2.Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế).
3. Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
H. Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
1.Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN; (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004).
2. Dịch vụ kế toán – 2 CCHN; (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007).
I. Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
1. Dịch vụ thú y – 1 CCHN; (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)
2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)
3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)
4. Khảo sát xây dựng – 1 CCHN; (Đ.49 Luật Xây dựng)
5. Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN; (Đ.56 Luật Xây dựng)
6. Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)
7. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)
8. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);
9. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS).
10. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN; (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT) .
11. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN; (Điều 20 Luật Quản lý thuế)
12. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).
13. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT).
14. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ).
Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp Vũng Tàu
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Hỗ trợ cho mình với, Mình muốn tham gia CLB của Bạn. Topic Bạn lập ra hình như là quảng cáo dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Bạn !!!
 
Hỗ trợ cho mình với, Mình muốn tham gia CLB của Bạn. Topic Bạn lập ra hình như là quảng cáo dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Bạn !!!
uh! Cảm ơn bạn đã quan tâm và ủng hộ câu lạc bộ của chúng tôi. Hiện nay CLB của chúng tôi có 5 thành viên và mong muốn kếp nạp thêm các thành viên mới để cùng xây dựng và phát triển câu lạc bộ.
  1. Câu lạc bộ thành lập ra nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây:
01. Nhằm hỗ trợ, giúp đỡ các bạn trẻ, các tổ chức, cá nhân mong muốn thành lập và phát triển doanh nghiệp của mình. CLB sẽ sẵn sàng tư vấn miễn phí các thủ tục thành lập và hoạt động của doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân yêu cầu.
02. Tạo ra kênh thông tin, kênh giao lưu, chia sẻ các kiến thức về doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp. Các bạn sẽ cùng câu lạc bộ chia sẻ các khó khăn trong việc thành lập và điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Bằng các chuyên đề hàng tháng, CLB sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản và các văn bản QPPL quy định về doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp. Các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh các khó khăn và CLB sẽ tư vấn, giúp đỡ gỡ rối trong quá trình hoạt động.
03. Góp phần cùng diễn đàn chợ Vũng Tàu ngày càng phát triển.
2. điều kiện để tham gia thành viên CLB:
01. Là cá nhân có trình độ chuyên môn: Cử nhân hành chính, cử nhân luật, cử nhân kinh tế, kế toán - kiểm toán.
02. Có thời gian công tác trong các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức từ 01 năm trở lên.
03. Có tâm huyết với câu lạc bộ.
3. thủ tục: Gửi văn bản yêu cầu tham gia thành viên CLB với nội dung:
Đăng ký tham gia thành viên CLB: (Họ và tên; tuồi, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn..) về địa chỉ IMAIL của CLB (clb.hotrodoanhnghiepvt@gmail.com ).
CÂU LẠC BỘ DỊCH VỤ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VŨNG TÀU.
 
2. điều kiện để tham gia thành viên CLB:
01. Là cá nhân có trình độ chuyên môn: Cử nhân hành chính, cử nhân luật, cử nhân kinh tế, kế toán - kiểm toán.
02. Có thời gian công tác trong các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức từ 01 năm trở lên.

Nếu bạn chọn những tiêu chí này, thì bạn chẳng đi xa được rồi. Mình cũng là cử nhân đây, nhưng cái bằng cấp nó chỉ là tấm bằng để che đậy cái năng lực thực sự !!

Xã hội cần người tạo ra chiếc xe máy, chứ không cần người suy nghĩ ra chiếc xe máy. Về khía cạnh nào đó nó hơi mâu thuẩn, nhưng nó hoàn đoàn đúng.
 
Nếu bạn chọn những tiêu chí này, thì bạn chẳng đi xa được rồi. Mình cũng là cử nhân đây, nhưng cái bằng cấp nó chỉ là tấm bằng để che đậy cái năng lực thực sự !!

Xã hội cần người tạo ra chiếc xe máy, chứ không cần người suy nghĩ ra chiếc xe máy. Về khía cạnh nào đó nó hơi mâu thuẩn, nhưng nó hoàn đoàn đúng.
CLB rất cảm ơn sự quan tâm góp ý của bạn, tuy nhiên mỗi tổ chức đều có tôn chỉ và mục đính thành lập và hoạt động của mình. CLB dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp Vũng Tàu cũng không đi ra ngoài quy luật ấy. Đặc thù của CLB mang tính chất chuyên môn riêng nên điều kiện tham gia cũng phải phù hợp với quy định đó. Nếu bạn có đủ điều kiện và lòng nhiệt huyết thì cùng tham gia với chúng tôi. Còn nếu không đủ ĐK thì có thể tham gia trao đổi trong topic này về các vấn đề bạn đang gặp rối và các kinh nghiệm mà mình có để chia sẻ chung cho mọi người và mọi người sẽ chung ta cùng bạn chia sẻ lại.
chúc bạn thành công!
 
giới thiệu một số thủ tục của câu lạc bộ:
A. Tư vấn ĐKKD đối với Hộ kinh doanh cá thể:
Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân là công dân Việt Nam, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ và chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
I. Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp tư vấn các quy định của Pháp luật:
1. Thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Hộ kinh doanh;
2. Các điều kiện thành lập, quản lý Hộ kinh doanh;
3. Quyền và Nghĩa vụ của Hộ kinh doanh;
4. Lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;
5. Nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
6. Các nội dung khác có liên quan.
II. Trình tự Đăng ký kinh doanh:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
2. Các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện (người đại diện theo pháp luật) thực hiện các thủ tục:
1. Tiến hành nộp hồ sơ Đăng ký kinh doanh;
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3. Nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
IV. Cam kết sau thành lập:
1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập;
2. Tư vấn miễn phí sau khi thành lập.
B. Thành Lập Công Ty
(Đối với công ty TNHH 1 thành viên, TNHH 2 thành viên trở lên đến dưới 50 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
I. Tư vấn các quy định của Pháp luật:
1. Tư vấn lựa chọn mô hình và Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp;
2. Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Doanh nghiệp;
3. Tư vấn các điều kiện thành lập, góp vốn và quản lý Doanh nghiệp;
4. Tư vấn về tỷ lệ góp vốn, phương thức góp vốn, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; (Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
5. Tư vấn về Quyền và Nghĩa vụ của các Cổ đông; (Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
6. Tư vấn lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;
7. Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
8. Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
II. Trình tự Đăng ký kinh doanh:
1. Biên bản họp của các Thành viên trước thành lập (Đối với công ty hợp danh)
2. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
3. Soạn thảo dự thảo Điều lệ Công ty
4. Soạn thảo danh sách Thành viên, Cổ đông sáng lập (Đối với công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
5. Giấy ủy quyền
6. các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện thực hiện các thủ tục
1. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu;
5. Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu Doanh nghiệp;
IV. Cam kết sau thành lập
1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập Doanh nghiệp;
2. Soạn thảo Điều lệ cho Doanh nghiệp;
3. Soạn thảo các Quyết định bổ nhiệm chức vụ trong Doanh nghiệp;
4. Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
5. Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty;
6. Hướng dẫn các thủ tục kê khai thuế và mua Hóa đơn;
7. Tư vấn miễn phí sau khi thành lập.
C. Tư vấn Thành lập Doanh nghiệp Tư nhân
I. Tư vấn các quy định của Pháp luật:
1. Tư vấn lựa chọn mô hình và Cơ cấu tổ chức, Tên của Doanh nghiệp;
2. Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Doanh nghiệp;
3. Tư vấn các điều kiện thành lập và quản lý Doanh nghiệp;
4. Tư vấn về Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Doanh nghiệp;
5. Tư vấn lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;
6. Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;
7. Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
II. Trình tự Đăng ký kinh doanh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
2. Giấy ủy
3. Các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện thực hiện các thủ tục
1. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế;
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
4. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu;
5. Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu Doanh nghiệp;
IV. Cam kết sau thành lập
1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập Doanh nghiệp;
2. Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu
3. Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty;
4. Hướng dẫn các thủ tục kê khai thuế và mua Hóa đơn;
5. Tư vẫn miễn phí trong sau khi thành lập;

D. Danh Mục Ngành, Nghề Kinh Doanh Phải Có Vốn Pháp Định Trước Khi Đăng Ký Kinh Doanh:
1. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
a. Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng
b. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD
2. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
a. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
b. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006).
a. Công ty tài chính: 300 tỷ đồng.
b. Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng.
4. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007).
5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007).
6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008).
7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007).
8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007).
9. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
a. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng.
b. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng.
10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
a. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng
b. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng

11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày9/5/2007)
a. Vận chuyển hàng không quốc tế:
-Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng
b. Vận chuyển hàng không nội địa:
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng.
12. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007).
Nghành nghề cần có chứng chỉ hành nghề
E. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1/ Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2/ Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3/ Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4/ Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
5/ Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6/ Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
7/ Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng
8/ Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
9/ Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
10/ Kinh doanh dịch vụ kế toán
11/ Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản (chứng chỉ định giá bất động sản).
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh chuyên viên khác (hợp đồng lao động đối với các nhân viên có các chứng chỉ hành nghề).
G. Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
2.Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế).
3. Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
H. Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
1.Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN; (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004).
2. Dịch vụ kế toán – 2 CCHN; (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007).
I. Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
1. Dịch vụ thú y – 1 CCHN; (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)
2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)
3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)
4. Khảo sát xây dựng – 1 CCHN; (Đ.49 Luật Xây dựng)
5. Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN; (Đ.56 Luật Xây dựng)
6. Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)
7. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)
8. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);
9. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS).
10. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN; (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT) .
11. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN; (Điều 20 Luật Quản lý thuế)
12. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).
13. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT).
14. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ).
Câu lạc bộ dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp Vũng Tàu
Cảm ơn bạn rất nhiều! có gỉ mình sẽ liên hệ với bạn để nhờ giúp đỡ.
 
Một số hoạt động của CLB:
  1. Tư vấn:
- Thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD
- Đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp
- Quản trị doanh nghiệp
- Sắp xếp cơ cấu tổ chức, phòng, ban của doanh nghiệp
- Mua bán, sáp nhập, chia, trách doanh nghiệp
- Giải thể doanh nghiệp.
  1. Dịch vụ:
- Soạn thảo văn bản, Hợp đồng, tư vấn lưu trữ hồ sơ, hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp.
- Soạn thảo ý trưởng SLOGAN, quảng bá và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin, văn bản liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Dịch thuật văn bản, tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt và ngược lại, có chứng thực của phòng tư pháp thành phố.
 
Những vấn đề cần lưu ý khi thự hiện đăng ký kinh doanh

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1/ Về chức danh;
2/ Về tên doanh nghiệp;
3/ Về địa chỉ;
4/ Về ngành nghề;
5/ Về vốn điều lệ - vốn pháp định;
6/ Tên địa chỉ chi nhánh – văn phòng đại diện

1. Chức danh: là chức danh của đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, có thể là chức danh Giám đốc ( Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty ( công ty TNHH một thành viên); Chủ tịch Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên); Chủ tịch Hội đồng quản trị ( đối với công ty cổ phần). Thực tế, một cá nhân có thể kiêm nhiệm hai chức danh trên nhưng trong điều lệ chỉ nêu 1 trong 2.
- Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: ....Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với công ty cổ phần), thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của công ty.... ( Điều 13 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp).

2. Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm theo quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 - Luật Doanh nghiệp năm 2005 cụ thể như sau:
Điều 31. Tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký;
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Địa chỉ doanh nghiệp: Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4/ Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Quý ông (bà) cần tham khảo ngành nghề và mã ngành trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng chính phủ để ghi vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Để biết được chi tiết các ngành nghề theo Quyết định 10/2007/QĐ-TTg, quý ông (bà) có thể tham khảo thêm Quyết định 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Quý ông (bà) có thể xem các Quyết định trên tại website của Sở Kế hoạch và Đầu tư mục tiếng Việt/Văn bản pháp quy về đăng ký kinh doanh/Luật Doanh nghiệp, Nghị định và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Lưu ý: Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg và Quyết định 337/2007/QĐ-BKH chỉ quy định chung những lĩnh vực được kinh doanh, không quy định chi tiết các công đoạn của quá trình sản xuất hoặc các loại hàng hóa cụ thể.

5/ Vốn điều lệ: là tổng số vốn đăng ký của tất cả các thành viên cùng đóng góp. Vốn có thể là hiện kim (tiền Việt Nam, vàng hoặc ngoại tệ đã được qui đổi sang tiền Việt Nam), tài sản khác. Nếu có tài sản khác thì phải kèm theo bảng kê khai từng loại tài sản khác, giá trị còn lại.

-Vốn pháp định: nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành phải đảm bảo vốn theo qui định thì phải ghi rõ vốn pháp định của ngành nghề đó và phải có xác nhận của ngân hàng thương mại về việc doanh nghiệp đã có đủ số vốn trên. (Tham khảo danh mục ngành yêu cầu có vốn pháp định)

-Tên địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện: Doanh nghiệp có thể khai hoặc để trống. Tuy nhiên, việc kê khai chỉ thể hiện quy mô của doanh nghiệp không là cơ sở để cấp đăng ký kinh doanh.

6/ Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp: quý ông / bà ghi thời gian cụ thể, không ghi “vô hạn” hoặc “ cho đến khi có quyết định….”
 
Tổ chức, cá nhân không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam

Khoản 2, Điều 13. Tổ chức, cá nhân không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: (7)
1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
2) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
3) quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
6) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
 
Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh

Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh (15 ngành)
1. Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
2. Kinh doanh chất ma túy các loại;
3. Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
4. Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
5. Kinh doanh các loại ****;
6. Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
7. Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
8. Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;
9. Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;
10. Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
11. Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
12. Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
13. Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
14. Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
15. Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.
(Điều 4, Nghị định 139/2007/NĐ-CP qui định về )
 
Những điều cần biết sau khi đăng ký doanh nghiệp

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT SAU ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP



* Nghĩa vụ của doanh nghiệp:

1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

* Một số công việc cụ thể doanh nghiệp phải thực hiện:
1. Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có khắc dấu: Doanh nghiệp liên hệ Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội (PC13) – Công an Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số: 17 Trần Hưng Đạo, Tp.Vũng Tàu) để được hướng dẫn cụ thể.
2. Doanh nghiệp liên hệ Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo Thông báo của Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp chưa nhận được thông báo hướng dẫn của Cục thuế Tỉnh thì liên hệ trực tiếp tại Tổ Đăng ký thuế, Phòng Kê khai Kế toán Thuế - Cục thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để được hướng dẫn cụ thể.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới doanh nghiệp hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các tờ báo viết hoặc số điện tử trong ba số liên tiếp.
4. Treo biển hiệu đúng quy định.
5. Gửi thông báo về việc đã góp đủ vốn cho Phòng Đăng ký kinh doanh (trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn. Nếu vốn góp là tài sản có đăng ký hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho Công ty tại cơ quan nhà nước có thầm quyền.
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
- Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
6. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
7. Lập Sổ đăng ký thành viên – nếu là Công ty TNHH (nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn; Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức; Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên) hoặc Sổ đăng ký cổ đông – nếu là Công ty Cổ phần (nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần).
8. Hàng năm nộp báo cáo tài chính tại Phòng Thống kê quận – huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở; Công ty Cổ phần và Công ty TNHH có vốn góp của nhà nước nộp báo cáo tại Cục Thống kê Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Thời gian nộp: 30 ngày đối với DNTN và Công ty Hợp danh; 90 ngày đối với Công ty Cổ phần và Công ty TNHH kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, mẫu báo cáo tài chính năm theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
9. Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Không được tự ý cạo, sửa, vết thêm, … làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
10. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
11. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
12. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp Quyết định thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
13. Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
14. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động.

* Các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp):
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh là giả mạo;
b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 13 của Luật này thành lập;
c) Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
d) Không hoạt động tại trụ sở đăng ký trong thời hạn sáu tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận thay đổi trụ sở chính;
đ) Không báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh trong mười hai tháng liên tục;
e) Ngừng hoạt động kinh doanh một năm liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 163 của Luật này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản;
h) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm.
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Những loại thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện khi kinh doanh

Những loại thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện khi kinh doanh
Những loại thuế phải nộp khi kinh doanh

Khi tiến hành đăng ký kinh doanh và được cấp phép, cấp mã số thuế, doanh nghiệp thường phải nộp những loại thuế theo quy định sau:
1. Thuế môn bài: mỗi năm nộp 1 lần tuỳ theo mức vốn điều lệ, đối với năm đầu tiên còn tuỳ thuộc vào thời điểm thành lập, nếu thành lập sau thời điểm 30/06 chỉ phải nộp 1/2 mức thuế theo biểu thuế.
2. Thuế giá trị gia tăng: Kê khai báo cáo và nộp thuế giá trị gia tăng trước ngày 20 của tháng tiếp theo.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Kê khai và nộp theo từng quý, cuối năm nộp quyết toán thuế TNDN năm.
4. Thuế thu nhập cá nhân: Chủ doanh nghiệp và nhân viên phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
5. Thuế xuất nhập khẩu: Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu.
6. Thuế sử dụng đất: Nếu doanh nghiệp có sử dụng hoặc kinh doanh nhà đất.
 

Bình luận bằng Facebook

Bên trên